I: THÔNG TIN TỔNG QUAN KCN ĐỒNG VĂN II – HÀ NAM
1. Thông tin pháp lý
Khu công nghiệp Đồng Văn II được thành lập theo quyết định số 335/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ngày 22/3/2006. Kể từ khi thành lập, Đồng Văn đã trở thành một lựa chọn đầu tư đáng tin cậy cho không chỉ nhà đầu tư Việt Nam mà còn cho nhà đầu tư nước ngoài. Khu công nghiệp phức hợp với diện tích 323 ha, có thời hạn đến năm 2056. Hiện nay khu công nghiệp thành công thu hút được 58 nhà đầu tư đến tự nhiều nơi trên thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ, trong đó có thể kể đến một số công ty nổi bật như Kalbas Việt Nam, Honda Lock Việt Nam, Eidai Việt Nam, Honda Việt Nam, Arai Việt Nam and Fujigen Việt Nam. Khu công nghiệp thu hút đa dạng các ngành nghề như điện tử, chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, lắp ráp và ngành phụ trợ sản xuất ô tô, xe máy,…
2: Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Đồng Văn II nằm trên khu vực đắc địa về phát triển công nghiệp của tỉnh Hà Nam. KCN Đồng Văn II nằm tại huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (giáp Hà Nội). Huyện Duy Tiên hiện có 5 khu công nghiệp trên tổng số 9 khu công nghiệp của tỉnh.
Khu công nghiệp Đồng Văn II còn có vị trí thuận tiện, dễ dàng kết nối đến các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thuận tiện kết nối giao thông với Cảng Hải Phòng, Sân bay quốc tế Nội Bài,… điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu. Đồng thời khu công nghiệp cũng nằm gần khu vực dân cư, vì vậy tận dụng được lợi thế từ nguồn lực lao động tại địa phương. Cụ thể liên kết giao thông của khu công nghiệp như sau:
– Cách trung tâm thành phố Hà Nội 45 km
– Cách sân bay quốc tế Nội Bài 70km – Cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 105km
– Cách biên giới Trung Quốc 120km
– Cách thành phố Phủ Lý 11km
– Cách ga Phú Xuyên 8km
II: THÔNG TIN CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN ĐỒNG VĂN II – HÀ NAM
Về hệ thống giao thông nội khu: đường trong khu công nghiệp Đồng Văn II được đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ với hệ thống đường chính được thiết kế chiều rộng mặt đường là 40m, đường nhánh được thiết kế cới chiều rộng mặt đường 22,5m. Đường được thiết kế dạng ô bàn cờ đảm bảo giao thông tiếp cận đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
Về hệ thống điện trong khu công nghiệp: điện trong khu công nghiệp được cung cấp bởi Tập đoàn điện lực EVN. Đường dây đã được chủ đầu tư khu công nghiệp đầu tư hoàn thiện đảm bảo yêu cầu đấu nối đến từng nhừa máy. Nguồn điện ổn định, hiệu quả với điện áp 110kV và công suất đạt 103 MW.
Về nguồn cung nước: Khu công nghiệp được đảm bảo bới hai nhà máy nước trên địa bàn với công suất đạt 20.000m3/ ngày đêm. Đảm bảo nhu cầu nước sạch cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Về hệ thống xử lý nước thải: Khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải riêng, phục vụ nhu cầu cho các doanh nghiệp tại khu. Với giai đoạn 1 đã được đầu tư và đi vào vận hành với công suất 2.000m3/ ngày đêm.
Giai đoạn 2 hoàn thiện với công suất 4.000m3/ ngày đêm.
Về dịch vụ viễn thông, Internet: Khu công nghiệp kết nối với các tập đoàn lớn để đảm bảo dịch vụ viễn thông và Internet cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp như Viettel, VNPT. Ngoài ra mạng lưới viễn thông cũng được đầu tư hoàn thiện.
Về phòng cháy chữa cháy: mạng lưới nước chữa cháy được bố trí cùng với hệ thống cấp nước sạch trong khu công nghiệp, vì vậy đảm bảo hoàn thiện đồng bộ trên toàn khu. các họng cứu hỏa được thiết kế dọc các tuyến đường đi với khoảng cách từ 120m – 150 m với đường kính ống là 125 mm. Về hệ thống cảnh quan cây xanh, cây xanh được tròng phủ kín các tuyến đường của khu công nghiệp, ngoài mục đích tạo cảnh quan xanh mát cho khu công nghiệp, diện tích cây xanh lớn trên 10% tổng diện tích khu công nghiệp, góp phần đảm bảo môi trường sinh thái trong khu.
1: Chi phí thuê cơ sở hạ tầng.
– Giá thuê cơ sở hạ tầng: 80 USD/m2. Với diện tích thuê tối thiểu là 1ha
– Tiền thuê đất: Được miễn tiền thuê đất đến năm 2021, sau đó chi trả theo quyết định của UBND tỉnh Hà Nam.
– Phí dịch vụ quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0.35USD/m2/năm
– Giá cấp điện: Được tính theo biểu giá EVN tại thời điểm cucng cấp – Giá cấp nước: 11.500 VNĐ/m3
– Phí xử lý nước thải: Mức A từ 0.15USD/m3; Mức B từ 0.45USD/m3
– Chi phí dịch vụ viễn thông, Internet và dịch vụ khác theo quy định của nhà cung cấp tại thời điểm cung cấp dịch vụ.
2: Ưu đãi đầu tư
– Thuế thu nhập doanh nghiệp: doanh nghiệp đóng thuế với mức 20%,và được hưởng ưu đãi miễn thuế 2 năm đầu, giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
– Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị (chỉ áp dụng đối với ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP): Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án dặc biệt khuyến khích đầu tư.